• 0567.70.9999
  • Số 68 Lê Văn Lương, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, Tp. Hà Nội
  • Thứ 2 - Thứ 7: 8:00 - 18:30

Top hãng bảo hiểm vật chất, mức phí, mức bồi thường ở Việt Nam

1- BẢO HIỂM BẢO VIỆT

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI BẢO HIỂM

1/ Đối tượng bảo hiểm

Là thiệt hại vật chất của xe xảy ra do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp cụ thể do quy tắc bảo hiểm quy định.

2/ Phạm vi bảo hiểm

1/ Bảo Việt chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:

a/ Đâm va, lật, đổ, lệch trọng tâm, chìm, rơi toàn bộ xe; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào; hành vi phá hại của người khác;

b/ Hỏa hoạn, cháy, nổ;

c/ Tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên gây ra;

d/ Mất toàn bộ xe do trộm, cướp.

2/ Ngoài số tiền bồi thường, Bảo Việt còn bồi thường cho chủ xe những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của Bảo Việt khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:

a/ Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;

b/ Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm của xe đó.


II. GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

1/ Bồi thường tổn thất bộ phận

1.1/ Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế hợp lý để sửa chữa, thay thế bộ phận (trường hợp không thể sửa chữa để đảm bảo an toàn kỹ thuật khi vận hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) hoặc trả bằng tiền cho chủ xe để bù đắp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trên cơ sở xác định được chi phí hợp lý để sửa chữa, khắc phục tổn thất có thể phải trả sau khi áp dụng mức giảm trừ, khấu trừ (nếu có). Trường hợp, Bảo Việt bảo lãnh thanh toán chi phí sửa xe, chủ xe không nhận tiền bồi thường trực tiếp từ Bảo Việt thì Bảo Việt sẽ thanh toán trực tiếp cho garage/xưởng sửa chữa.

1.2/ Cách xác định số tiền bồi thường:

a/ Trường hợp xe được bảo hiểm dưới giá trị, số tiền bồi thường sẽ được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá thị trường của xe tại thời điểm giao kết hợp đồng;

b/ Trường hợp xe được bảo hiểm bằng giá trị, số tiền bồi thường bằng chi phí hợp lý để phục hồi, sửa chữa xe bị tổn thất. Cách xác định chi phí hợp lý cho bộ phận hư hỏng phải thay thế mới được tính bằng chi phí thay thế thực tế trừ đi số tiền khấu hao (trừ trường hợp có thỏa thuận bảo hiểm bổ sung bồi thường không áp dụng khấu hao thay mới), cụ thể như sau:

  • Xe sử dụng dưới 3 năm: khấu hao 0%;
  • Xe sử dụng từ 3 đến dưới 6 năm: khấu hao 15% giá trị bộ phận thay mới;
  • Xe sử dụng từ 6 năm đến dưới 10 năm: khấu hao 25% giá trị bộ phận thay mới;
  • Xe sử dụng từ 10 năm đến dưới 15 năm: khấu hao 35% giá trị bộ phận thay mới;
  • Xe sử dụng từ 15 năm trở lên: khấu hao 50% giá trị bộ phận thay mới.

1.3/ Bảo Việt bồi thường chi phí sơn lại toàn bộ xe nếu trên 50% diện tích sơn của xe bị hư hỏng do tổn thất và theo nguyên tắc tính bồi thường quy định tại mục 1.2a, 1.2b Điều 13 Quy tắc này. >>> Quy tắc bảo hiểm xem tại đây

2/ Bồi thường tổn thất toàn bộ

2.1/ Bảo Việt bồi thường tổn thất toàn bộ trong trường hợp xe bị thiệt hại thực tế trên 75% giá trị thị trường của xe; hoặc chi phí sửa chữa thiệt hại trên 75% giá trị thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất.

2.2/ Bảo Việt có trách nhiệm bồi thường tổn thất toàn bộ xe bị mất trộm, mất cướp khi có kết luận của cơ quan công an đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ khởi tố hình sự liên quan đến mất trộm, mất cướp của chính chiếc xe đó.

2.3/ Số tiền bồi thường tổn thất toàn bộ bằng giá trị thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất và không vượt quá số tiền ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm.

3/ Mức khấu trừ

Mức khấu trừ là số tiền được ấn định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm và Hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm phải tự gánh chịu trong mỗi và mọi vụ tổn thất bộ phận của xe tham gia bảo hiểm vật chất xe tại Bảo Việt. Bảo Việt áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/vụ tổn thất (áp dụng mức khấu trừ trên số tiền bồi thường sẽ trả).


Lưu ý: Mọi thay đổi thông số kỹ thuật so với Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đều phải thông báo cho phía công ty bảo hiểm bằng văn bản và được công ty bảo hiểm chấp nhận bằng văn bản.

Để được hỗ trợ nhanh một số câu hỏi về chương trình mua xe báo giá, trả góp, ưu đãi, tồn kho đại lý…. Quý khách hàng vui lòng gọi Hotline của chúng tôi dưới đây.

DÒNG XE BMW ĐANG ĐƯỢC ƯU ĐÃI LỚN TRONG THÁNG NÀY

HÃY GỌI NGAY HOTLINE ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT

(*) Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

2- BẢO HIỂM DẦU KHÍ VIỆT NAM PVI

A/ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ PVI

I/ Phạm vi bảo hiểm

1/ Trừ những trường hợp Xe bị tổn thất thuộc những điểm loại trừ quy định tại Điều 11 và Điều 13 Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới (chi tiết xem tại đây: Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới), Bảo hiểm PVI chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe/ Người được bảo hiểm những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được… trong những trường hợp sau:

  • / Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào
  • / Hỏa hoạn, cháy, nổ
  • / Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên (bao gồm nhưng không giới hạn bão, lũ, lụt, sét đánh, giông tố, động đất, sụt lở, sóng thần,…)
  • / Mất toàn bộ xe do trộm, cướp
  • / Hành vi ác ý, cố tình phá hoại nhưng loại trừ hành vi ác ý, cố tính phá hoại của Chủ xe/ Đại diện hợp pháp của Chủ xe/ Người được bảo hiểm, Lái xe.

2/ Ngoài số tiền bồi thường thiệt hại của xe, Bảo hiểm PVI còn thanh toán cho Chủ xe/ Người thụ hưởng bảo hiểm những chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của Bảo hiểm PVI khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm:

  • / Chi phí bảo vệ hiện trường, ngăn ngừa hạn chế tổn thất có thể phát sinh thêm (bao gồm chi phí bảo vệ hiện trường,…).
  • / Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.

II/ Các điều khoản bổ sung:

1/ ĐKBS 003/XCG-PVI: Bảo hiểm mất cắp bộ phận

Bảo hiểm PVI nhận bảo hiểm và bồi thường cho tổn thất bộ phận của xe bị mất cắp, mất cướp mà không áp dụng loại trừ bảo hiểm tại Điểm 6 Điều 13 Quy tắc bảo hiểm. Giới hạn số lần mất cắp, mất cướp bộ phận được quy định cụ thể như sau:

  • Được bồi thường tối đa 2 lần đối với thời hạn bảo hiểm một năm
  • Được bồi thường tối đa 3 lần đối với thời hạn bảo hiểm lớn hơn một năm
  • Không giới hạn đối với điều kiện về nơi đỗ xe

2/ ĐKBS 006/XCG-PVI: Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới

Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường toàn bộ chi phí thay thế mới cho những bộ phận bị tổn thất của Xe cơ giới thuộc phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng quy định khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới tại Điểm 15.1.c.i Điều 15 Quy tắc bảo hiểm tự nguyện Xe cơ giới.

3/ ĐKBS 007/XCG-PVI: Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng

Chủ xe / Người được bảo hiểm được quyền yêu cầu yêu cầu sửa chữa xe tại Cơ sở sửa chữa chính hãng, gần nhất trong lãnh thổ Việt Nam và có chi phí sửa chữa, thay thế hợp lý, phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm. Ngoài ra, chủ xe / Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu đưa Xe vào sửa chữa tại các Cơ sở sửa chữa không chính hãng với điều kiện chi phí sửa chữa, thay thế thấp hơn chi phí sửa chữa chính hãng phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm.

4/ ĐKBS 008/XCG-PVI: Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích

Quyền lợi bảo hiểm: Bảo hiểm PVI nhận bảo hiểm và bồi thường cho Xe bị thiệt hại động cơ (bị thủy kích) do lỗi vô ý của lái xe điều khiển xe đi vào đường ngập nước, khu vực ngập nước mà không áp dụng loại trừ bảo hiểm tại Điểm 3 Điều 13 Quy tắc bảo hiểm.

Bảo hiểm PVI sẽ chi trả chi phí cứu hộ xe tham gia bảo hiểm từ nơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa phù hợp gần nhất nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.

Điều kiện bảo hiểm:

–        Áp dụng Mức khấu trừ riêng, cụ thể như sau:

  • Trong trường hợp tổn thất mà nhà sản xuất chỉ cung cấp toàn bộ tổng thành động cơ (không cung cấp riêng các bộ phận, chi tiết đơn lẻ), Bảo hiểm PVI chấp nhận giải quyết bồi thường có khấu trừ 10% số tiền bồi thường cho toàn bộ tổng thành động cơ phải thay thế (sau khi đã tính khấu hao đối với trường hợp không tham gia bảo hiểm theo điều khoản bổ sung 006/XCG-PVI) trên cơ sở có xác nhận về chính sách bán hàng của nhà sản xuất.
  • Các trường hợp khác: Bảo hiểm PVI sẽ áp dụng mức khấu trừ 20% số tiền bồi thường hoặc 3.000.000đ/vụ tổn thất, tùy thuộc vào số nào lớn hơn.
STT LOẠI XE
(theo nhóm rủi ro/giá trị xe)
TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (%)
(Có VAT)
A Nhóm xe rủi ro thấp (Không KDVT)
1 Xe chở người, xe chở tiền 1,50
2 Xe hoạt động trong nội bộ cảng, kho công nghiệp, sân bay 1,40
3 Xe tập lái, dạy lái của các cơ sở được cấp phép theo quy định của Nhà nước (*) 1,55
4 Xe bán tải (pick-up) 1,70
5 Xe tải VAN; Các loại xe vừa chở người vừa chở hàng khác 1,95
6 Xe điện hoạt động trong sân Golf, khu du lịch 0,50
B Nhóm xe chuyên dụng (TCVN 7271)
1 Xe chở xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhựa đường, nhiên liệu 1,60
2 Xe tải gắn cẩu, xe gắn thiết bị khoan, xe cẩu tự hành (được phép lưu hành trên đường bộ), xe trộn/bơm bê tông 1,60
3 Xe cứu thương (**), cứu hỏa, xe thang, xe vệ sinh, xe quét đường, xe téc chở chất lỏng 1,60
C Nhóm xe rủi ro cao
C1. Xe tải
1 Xe ô tô vận tải hàng hóa; Xe không hoạt động trên công trường/khai trường/khu vực khai thác khoáng sản 1,70
2 Xe tải chở hàng đông lạnh/gắn thùng bảo ôn; Xe hoạt động trên công trường/khai trường/khu vực khai thác khoáng sản; Xe đầu kéo, xe chở hàng siêu trường, siêu trọng 2,60
3 Rơ mooc thông thường 1,10
4 Rơ mooc có gắn thiết bị chuyên dung; Rơ mooc chở hàng đông lạnh/gắn thùng bảo ôn; Rơ mooc ben tự đổ 2,00
C2. Xe kinh doanh vận tải chở người
1 Xe chở người theo hợp đồng dịch vụ 1,75
2 Xe buýt/xe khách nội tỉnh 1,60
3 Xe giường nằm/xe buýt/xe khách liên tỉnh, chay tuyến cố định 2,20
4 Xe taxi, xe cho thuê tự lái 3,50
5 Xe Taxi công nghệ kinh doanh Grap hoặc các loại hình tương tự 2,00

Lưu ý trên bảng biểu phí xe:

    • / Mức khấu trừ
      – Xe kinh doanh: 1.000.000đ/vụ
      – Xe không kinh doanh: 500.000đ/vụ
    • / Biểu phí theo quy tắc áp dụng cho xe sử dụng đến 3 năm, xe trên 3 năm tăng % phí theo số năm sử dụng.
      – Xe từ trên 03 – 06 năm: Tăng thêm 10%
      – Xe từ trên 06 – 10 năm: Tăng thêm 20%
      – Xe từ trên 10 – 15 năm: Tăng thêm 30%
      – Xe từ trên 15 – 20 năm: Tăng thêm 40%
      – Xe trên 21 năm vẫn bán, áp dụng tăng phí 50%.
    • / Xe tập lái, dạy lái của các cơ sở được cấp phép theo quy định của nhà nước (*): Phải cấp kèm ĐKBS 015/XCG-PVI
    • / Xe cứu thương (**): không bao gồm các trang thiết bị y tế trên xe.
    • / Phụ phí điều khoản bổ sung
    • – Điều khoản mất cắp: 0.2%
      • Đền bù tối đa 2 lần đối với hđ 1 năm
      • Đền bù tối đa 3 lần đối với hđ hơn 1 năm
      • Khấu trừ 20% ko thấp hơn 2.000.000đ

      – Điều khoản không khấu hao: Nhóm xe đến 3 năm 0%, xe trên 3 năm và tùy từng nhóm xe sẽ có tỉ lệ phí khác nhau

Thời gian sử dụng xe Tỉ lệ phụ phí
Nhóm A Nhóm B Nhóm C
Đến 3 năm 0% 0% 0%
Xe từ trên
03 – 06 năm
0,10% 0,15% 0,20%
Xe từ trên
06 – 10 năm
0,15% 0,20% 0,30%
Xe từ trên
10 – 15 năm
0,20% Tối thiểu 0,40%
Trên 15 năm Tối thiểu 0,50%

– Điều khoản Gara chính hãng: Tỉ lệ phí dựa theo thời gian sử dụng của xe.

Thời gian sử dụng xe Tỉ lệ phụ phí
Đến 3 năm 0,1%
Xe từ trên
03 – 06 năm
0,2%
Xe từ trên
06 – 10 năm
0,3%
Trên 10 năm Tối thiểu 0.50%

Khách hàng được yêu cầu gara sửa chữa
* Note: Đối với gara khách hàng lựa chọn để sửa chữa, PVI chỉ duyệt giá phụ tùng đó theo giá trên thị trường, phần chênh khách hàng tự chi trả.
– Điều khoản thủy kích: 0.1%
+ Khấu trừ 10%: Lỗi do nhà sản xuất không cung cấp bộ tổng thành động cơ
+ Xe còn lại khấu trừ 20% không thấp hơn 3.000.000đ
+ Cấp cho dòng xe Đức (Mer, BMW, Volkwagen, Porsch..) trừ các dòng xe thể thao đa dụng SUV gầm cao có số năm sử dụng đến 6 năm; xe thuộc sở hữu của các doanh nghiệp/pháp nhân.

B/ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TAI NẠN LÁI XE VÀ NGƯỜI TRÊN XE

Bảo hiểm PVI bồi thường cho trường hợp tử vong hay thương tật thân thể của Người được bảo hiểm khi đang ở trên xe hoặc đang lên, xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

Rủi Ro Quyền Lợi
NĐBH bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm Bảo hiểm PVI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên Chứng nhận bảo hiểm cho người thừa kế hợp pháp của người được bảo hiểm
NĐBH bị thương tật vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm Bảo hiểm PVI sẽ trả tiền theo “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật”
Bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:
Số tiền bảo hiểm ≤ 100 triệu đồng Bảo hiểm PVI sẽ trả tiền theo “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật”
Số tiền bảo hiểm > 100 triệu đồng Bảo hiểm PVI sẽ thanh toán các chi phí y tế điều trị thương tật (bao gồm điều trị nội trú và ngoại trú) phát sinh theo chỉ định của bác sĩ/bệnh viện, cơ sở y tế và trợ cấp trong thời gian điều trị nội trú (0.1% Số tiền bảo hiểm và không quá 180 ngày/năm bảo hiểm).
Tổng số tiền chí trả tối đa không quá mức chi trả cho thương tật đó trong “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật”

C/ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE CƠ GIỚI

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của (TNDS) chủ xe cơ giới là loại hình bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước quy định nhằm bảo vệ người thứ ba không may bị thiệt hại về người và tài sản do vụ tai nạn giao thông gây ra. Tất cả các chủ xe cơ giới là cá nhân, tổ chức tại Việt Nam phải có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.

Quy định về Quy tắc, điều khoản, mức trách nhiệm và phí bảo hiểm được quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính, tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đều phải bán bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới theo Quy tắc này.

Phạm vi bảo hiểm

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

  • Về người : 100 triệu đồng/người/vụ.
  • Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ.

Quyền lợi bảo hiểm

  • Đối với thiệt hại về người: Bảo hiểm PVI bồi thường theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.
  • Đối với thiệt hại về tài sản: Bảo hiểm PVI bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xem nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ.

Để được hỗ trợ nhanh một số câu hỏi về chương trình mua xe báo giá, trả góp, ưu đãi, tồn kho đại lý…. Quý khách hàng vui lòng gọi Hotline của chúng tôi dưới đây.

DÒNG XE BMW ĐANG ĐƯỢC ƯU ĐÃI LỚN TRONG THÁNG NÀY

HÃY GỌI NGAY HOTLINE ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT

(*) Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

3- BẢO HIỂM PETROLIMEX – PJICO

I. BIỂU PHÍ BẢO HIỂM CƠ BẢN

Hiện tại bảo hiểm ô tô PJICO (bảo hiểm vật chất xe PJICO, bảo hiểm 2 chiều PJICO) được phân loại như sau

* 3 nhóm xe

  • Nhóm I: Xe chở người
  • Nhóm II: Xe chở hàng
  • Nhóm III: Xe vừa chở người vừa chờ hàng

* 2 khung giá trị xe

  • + Xe dưới 800 triệu
  • + Xe trên 800 triệu
STT LOẠI XE SỐ TIỀN BẢO HIỂM THỜI GIAN SỬ DỤNG
Dưới 03 năm Từ 03 đến dưới 06 năm Từ 06 đến dưới 10 năm Từ 10 năm trở lên
I. Xe chở người
1 Xe không Kinh doanh vận tải (KDVT) Đến 800tr 1,40 1,50 1,60 1,80
Trên 800tr 1,20 1,35 1,50 1,60
2 Đến 800tr 1,46 1,62 1,78 1,95
Trên 800tr 1,40 1,54 1,70 1,85
3 Xe tập lái, xe hoạt động khu vực cảng, sân bay, khu CN Đến 800tr 1,50 1,68 1,85 2,00
Trên 800tr
4 Xe KDVT hành khách liên tỉnh Đến 800tr 1,94 2,10 2,26 2,42
Trên 800tr 1,85 2,00 2,16 2,32
5 Xe cho thuê tự lái Đến 800tr 2,60 2,75 2,90 3,08
Trên 800tr 2,68 2,84 3,00 3,18
6 Xe Taxi truyền thống Đến 800tr 2,60 2,75 2,90
Trên 800tr 2,68 2,84 3,00
7 Xe KDVT hành khách ứng dụng công nghệ (Grab, Vato…) Đến 800tr 1,90 2,10 2,30
Trên 800tr 1,64 1,80 2,00
8 Xe KDVT chở người còn lại Đến 800tr 1,64 1,80 2,00 2,20
Trên 800tr 1,54 1,70 1,85 2,00
II. Xe chở hàng
1 Xe đầu kéo Đến 800tr 2,42 2,60 2,75 3,08
Trên 800tr 2,32 2,48 2,62 2,94
2 Rơ mooc Đến 800tr 0,98 1,14 1,30 1,62
Trên 800tr 1,00 1,18 1,34 1,68
3 Xe đông lạnh, xe hoạt động trong vùng khai khoáng Đến 800tr 2,42 2,60 2,75 3,08
Trên 800tr 2,32 2,48 2,62 2,94
4 Xe chở hàng KDVT Đến 800tr 1,78 1,94 2,10 2,26
Trên 800tr 1,70 1,86 2,00 2,16
5 Xe chở hàng không KDVT, Xe ô tô, máy chuyên dùng Đến 800tr 1,46 1,62 1,78 1,95
Trên 800tr 1,50 1,68 1,85 2,00
III. Xe vừa chở người, vừa chở hàng
1 Xe bán tải (pickup), vừa chờ người – hàng còn lại Đến 800tr 1,78 1,94 2,10 2,26
Trên 800tr 1,70 1,86 2,00 2,16

* Mức khấu trừ thấp nhất là 500.000 vnđ/vụ

II. ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

Biểu phí bảo hiểm của các điều khoản bổ sung (chưa bao gồm VAT)

STT Điều khoản bảo hiểm bổ sung Tỉ lệ phí Lưu ý
1 Mất cắp bộ phận (khấu trừ 20% không thấp hơn 2tr/vụ) 0.2% 01 lần cho mỗi bộ phận (không quá 02 lần/năm).
2 Không tính khấu hao 0.1% Tặng cho xe từ 0 đến 3 năm
3 Lựa chọn cơ sở sửa 0.1% Tặng cho xe từ 0 đến 3 năm
4 Thủy kích 0.1% Mức khấu trừ 20% hoặc 3tr/vụ (tùy số nào lớn hơn)

Lưu ý:

  1. Xe KDVT hành khách liên tỉnh là xe hoạt động trên tuyến đường mà điểm đi và đến là hai tỉnh/thành phố khác nhau và phải đi qua ít nhất 01 tỉnh/thành phố khác hoặc không đi qua ít nhất một tỉnh/thành phố khác nhưng khoảng cách giữa điểm đi và điểm đến (01 lượt) trên 100 km.
  2. Đối với nhóm xe có thời hạn sử dụng trên 15 năm: Đơn vị triển khai áp dụng tỷ lệ phí trên cơ sở tỷ lệ phí của nhóm xe có thời hạn sử dụng từ 10 năm đến 15 năm như quy định trong biểu phí và tính tăng thêm 10%.

III. PHÍ BẢO HIỂM NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

  1. Phí bảo hiểm 01 năm.
    Phí bảo hiểm 01 năm = Phí bảo hiểm cơ bản + Phụ phí bảo hiểm các điều khoản bổ sung
  2. Phí bảo hiểm ngắn hạn (dưới 01 năm); phí bảo hiểm dài hạn (trên 01 năm).
    Công thức tính phí bảo hiểm:
    Phí bảo hiểm ngắn hạn, dài hạn = [Phí bảo hiểm 01 năm x Thời hạn được bảo hiểm (ngày)] : 365 ngày

Để được hỗ trợ nhanh một số câu hỏi về chương trình mua xe báo giá, trả góp, ưu đãi, tồn kho đại lý…. Quý khách hàng vui lòng gọi Hotline của chúng tôi dưới đây.

DÒNG XE BMW ĐANG ĐƯỢC ƯU ĐÃI LỚN TRONG THÁNG NÀY

HÃY GỌI NGAY HOTLINE ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT

(*) Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

4- BẢO HIỂM SÀI GÒN – HÀ NỘI (BSH)

  • ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

Đối tượng bảo hiểm là xe ô tô thuộc sở hữu của người được bảo hiểm, người được giao sở hữu, sử dụng hợp pháp.

  • PHẠM VI BẢO HIỂM

BSH bồi thường cho Bên mua bảo hiểm/Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:

1. Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, Người được bảo hiểm trong những trường hợp:

  • Đâm, va, lật, đổ, rơi, chìm;
  • Hoả hoạn, cháy, nổ;
  • Các vật thể khác rơi, va chạm vào.

2. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, gió lốc, lũ, lụt, triều cường, sụt/lở đất, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần.

3. Mất toàn bộ xe do bị trộm, bị cướp.

4. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại (loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển xe và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô).

Ngoài ra, BSH còn bồi thường cho Bên mua bảo hiểm/Chủ xe những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của BSH khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:

  • Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
  • Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm/vụ tổn thất.

Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường của BSH (bao gồm các chi phí trên) đối với một sự kiện bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm (hay mức trách nhiệm bảo hiểm) ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm hoặc giá thị trường của Xe ô tô ngay trước khi xảy ra tổn thất tùy thuộc số tiền nào nhỏ hơn.

  • QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

1. Bồi thường tổn thất bộ phận.

BSH chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế hợp lý để sửa chữa, thay thế (trường hợp không thể sửa chữa được) bộ phận hoặc trả bằng tiền cho Chủ xe để bù đắp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trên cơ sở xác định được chi phí hợp lý để sửa chữa, khắc phục tổn thất có thể phải trả sau khi áp dụng mức miễn thường, giảm trừ (nếu có).

2. Bồi thường tổn thất toàn bộ.

  • BSH bồi thường tổn thất toàn bộ trong trường hợp xe bị thiệt hại trên 75% giá thị trường của xe; hoặc chi phí sửa chữa thiệt hại bằng hoặc trên 75% giá thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất.
  • BSH có trách nhiệm giải quyết bồi thường xe bị mất trộm, bị cướp khi có kết luận của cơ quan công an hoặc đình chỉ điều tra/khởi tố hình sự liên quan đến mất trộm, bị cướp của chính chiếc xe đó.
  • Số tiền bồi thường tổn thất toàn bộ bằng giá thị trường của xe ngay trước khi xảy ra tổn thất và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm.
  • ĐIỂM LOẠI TRỪ BẢO HIỂM

BSH không chịu trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp:

  1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển Xe ô tô và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô.
  2. Xe ô tô không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành tại thời điểm Xe ô tô tham gia giao thông xảy ra tổn thất, thiệt hại.
  3. Người điều khiển Xe ô tô không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe bắt buộc phải có Giấy phép lái xe tại thời điểm điều khiển xe xảy ra tổn thất, thiệt hại. Trường hợp Người điều khiển xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
  4. Người điều khiển xe ô tô trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  5. Xe ô tô đi vào đường cấm, khu vực cấm, đường ngược chiều, rẽ, quay đầu tại nơi bị cấm, vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, Xe ô tô đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định.
  6. Xe ô tô sử dụng để đua xe.
  7. Xe ô tô được dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật.
  8. Xe ô tô chở hàng trái phép theo quy định của pháp luật.
  9. Xe ô tô chở/kéo quá tải trọng hoặc quá số lượng người từ 50% trở lên (không bao gồm trẻ em dưới 07 tuổi) theo quy định trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe chở hàng căn cứ vào tải trọng, Xe ô tô chở người căn cứ vào số người chở trên xe, đối Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng căn cứ vào tải trọng hoặc số người chở trên Xe ô tô).
  10. Sự kiện bảo hiểm xảy ra ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
  11. Chiến tranh, khủng bố.
  12. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
  13. Mất toàn bộ Xe ô tô trong trường hợp lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt xe (Xe ô tô cho thuê hoặc Xe ô tô cho mượn hoặc siết nợ hoặc tranh chấp).
  14. Hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản, giảm giá trị thương mại, hỏng hóc do khuyết tật, khiếm khuyết hoặc hỏng hóc thêm do sửa chữa, trong quá trình sửa chữa (bao gồm cả chạy thử).
  15. Hư hỏng về điện hoặc động cơ do Xe ô tô hoạt động trong khu vực bị ngập nước.
  16. Tổn thất đối với săm lốp, bạt thùng Xe ô tô, nhãn mác trừ trường hợp tổn thất xảy ra do cùng một nguyên nhân và đồng thời với các bộ phận khác của Xe ô tô trong cùng một vụ tai nạn.
  17. Mất bộ phận của Xe ô tô do bị trộm hoặc bị cướp.
  18. Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, dụng cụ điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào (kể cả sét).
  19. Tổn thất đối với các thiết bị lắp thêm nhưng không bao gồm các thiết bị lắp thêm mang tính chất bảo vệ cho Xe ô tô như hệ thống báo động, cản trước, cản sau và các thiết bị lắp thêm của nhà sản xuất.
  20. Tổn thất đối với Xe ô tô gây ra bởi các thiết bị lắp thêm loại trừ nguyên nhân gây ra bởi các thiết bị lắp thêm của nhà sản xuất.
  21. Tổn thất về các thiết bị chuyên dùng trên Xe ô tô và tổn thất về Xe ô tô do hoạt động (trong mọi trường hợp) của các thiết bị chuyên dùng của chính Xe ô tô gây ra.
  • HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

Khi xảy ra tổn thất cần giữ nguyên hiện trường, áp dụng các biện pháp cứu chữa thương tổn về người và hạn chế các tổn thất, thiệt hại về tài sản. Báo ngay cho cảnh sát giao thông hoặc cơ quan công an, chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết tai nạn, gọi ngay hotline trên giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc tổng đài CSKH 1900.96.96.09, thông báo tổn thất và nhận hướng dẫn cụ thể.

Hồ sơ yêu cầu bồi thường gồm những tài liệu sau:

1. Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường (theo mẫu do BSH cung cấp)

2. Bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc của nhân viên BSH các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận bảo hiểm;
  • Giấy phép lái xe;
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe;
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trường;

3. Bản sao bộ hồ sơ tai nạn theo thông tư liên tịch 35/2009/TTLT-BTC- BCA (có xác nhận của Công an nơi thụ lý tai nạn) bao gồm:

  • Sơ đồ hiện trường tai nạn giao thông; bản ảnh hiện trường (nếu có)
  • Biên bản khám nghiệm hiện trường;
  • Biên bản khám nghiệm xe liên quan tới tai nạn giao thông;
  • Thông báo sơ  bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông;
  • Biên bản giải quyết tai nạn giao thông (nếu có);
  • Bản kết luận điều tra tai nạn của Công an (nếu có);

4. Bản án hoặc Quyết định của Toà án (nếu có).

5. Các biên bản, tài liệu xác định trách nhiệm của người thứ ba (trong trường hợp tổn thất do người thứ ba gây ra).

6. Biên bản giám định thiệt hại.

7. Trường hợp mất cắp, mất cướp hoặc cháy nổ phải có kết luận của cơ quan điều tra hoặc quyết định đình chỉ điều tra.

8. Các chứng từ xác định thiệt hại do tai nạn:

Đối với thiệt hại về vật chất xe phải có thêm các chứng từ hoá đơn liên quan đến việc sửa chữa, thay thế hoặc mua mới. Chứng từ sửa chữa gồm:

  • Báo giá gốc (có dấu đỏ), Hợp đồng sửa chữa (nếu có).
  • Biên bản nghiệm thu sửa chữa, thanh lý hợp đồng ( nếu trường hợp có hợp đồng sửa chữa).
  • Hóa đơn sửa chữa.
  • Các chứng từ bổ sung (theo hướng dẫn của BSH).

HƯỚNG DẪN BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM

Để được hỗ trợ nhanh một số câu hỏi về chương trình mua xe báo giá, trả góp, ưu đãi, tồn kho đại lý…. Quý khách hàng vui lòng gọi Hotline của chúng tôi dưới đây.

DÒNG XE BMW ĐANG ĐƯỢC ƯU ĐÃI LỚN TRONG THÁNG NÀY

HÃY GỌI NGAY HOTLINE ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT

(*) Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

THÔNG TIN LIÊN HỆ MUA HÀNG


BMW HÀ NỘI

Phone: 0567.70.9999

Email:bmwhanoicar@gmail.com

Website:https://bmw-hanoi.com.vn

Đăng ký Lái thử miễn phí tại nhà

Họ và tên

Số điện thoại

Địa chỉ Email

Dòng xe lái thử

Bạn có nhu cầu vay vốn không?

Không

Chọn giá xe :

1 - 2 tỷ VNĐ2 - 3 tỷ VNĐ3 - 5 tỷ VNĐ

0567.70.9999