• 0917.000.699
  • Số 68 Lê Văn Lương, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, Tp. Hà Nội
  • Thứ 2 - Thứ 7: 8:00 - 18:30

Vì sao phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới bắt buộc?

Vì sao phải mua bảo hiểm trách nhiệm xe cơ giới bắt buộc?

Việc quy định mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với mô tô xe máy là cần thiết và đúng quy định pháp luật, đáp ứng nhu cầu thực tiễn nhằm bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội chung, phù hợp với xu thế chung trên thế giới.

Việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe mô tô, xe máy được căn cứ vào quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Giao thông đường bộ, cụ thể:

– Theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Luật kinh doanh bảo hiểm: “1. Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện. Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội”.

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm trách dân sự của chủ xe cơ giới là 1 trong số 4 loại bảo hiểm bắt buộc.

Theo quy định tại Khoản 18, Điều 3 Luật Giao thông đường bộ, xe cơ giới gồm xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện)…

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 58 Luật Giao thông đường bộ:

“2 Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo giấy tờ sau…

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới”.

Theo số liệu thống kê, số vụ tai nạn giao thông do mô tô 2 bánh, xe gắn máy, xe máy chiếm tỷ trọng khoảng 70% trong tổng số vụ tai nạn giao thông đường bộ. Hậu quả tai nạn giao thông đã gây thiệt hại không chỉ đối với nạn nhân (về sức khỏe, tính mạng, tài sản) mà còn đối với chủ xe (chi trả bồi thường, thiệt hại về gián đoạn kinh doanh, chi phi pháp lý…), gây ảnh hưởng chung đến toàn xã hội.

Do đó, nhằm phát huy vai trò, ý nghĩa xã hội và tính chất nhân đạo của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, từ năm 1988, Chính phủ cũng đã quy định loại hình bảo hiểm này là loại hình bảo hiểm bắt buộc và lần lượt ban hành Nghị định số 30/HĐBT ngày 10/3/1988, Nghị định số 115/1997/NĐ-CP ngày 17/12/1997, Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 và gần đây nhất là Nghị định số 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Giải pháp hữu hiệu hỗ trợ tài chính cho chủ xe

Xuất phát từ lợi ích chung của xã hội cũng như của từng thành viên trong cộng đồng, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bao gồm xe mô tô, xe máy) được quy định đầu tiên tại Anh quốc năm 1930, theo sau tại Đức năm 1919 và hiện nay được triển khai tại hầu hết các nước trên thế giới, được đánh giá là một trong số các giải pháp hữu hiệu hỗ trợ tài chính giúp cho chủ xe và người bị tai nạn khắc phục thiệt hại nhanh chóng ổn định cuộc sống khi không may xảy ra tai nạn giao thông, góp phần bảo đảm an sinh xã hội.

Trên cơ sở tổng kết, đánh giá thực tế thực hiện thời gian qua; nhằm cắt giảm thủ tục, tăng cường công tác tạm ứng bồi thường, giải quyết bồi thường bảo hiểm và tạo thuận lợi về thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, trong đó, bao gồm cả xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy cho người dân, ngày 15/1/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 03/2021/NĐ-CP thay thế Nghị định số 103/2008/NĐ-CP.

Theo đó, sửa đổi, bổ sung các quy định về tăng cường công tác tạm ứng bồi thường; cắt giảm hồ sơ bồi thường, đẩy mạnh công tác giải quyết bồi thường; quy định rõ trách nhiệm cung cấp hồ sơ bồi thường bảo hiểm của các bên, thời hạn thanh toán bồi thường.

1. Bảo hiểm bắt buộc ô tô là gì?

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là tên gọi khác dùng để chỉ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chủ xe ô tô bắt buộc phải mua loại bảo hiểm này để được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đây là một trong những loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng ô tô.

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba và bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách nếu nguyên nhân dẫn đến thiệt hại là do ô tô gây ra.

Lưu ý, trên thị trường có bán rất nhiều loại bảo hiểm ô tô khác nhau nên rất dễ nhầm lẫn giữa các loại. Chủ xe chỉ bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với ô tô.

Các loại bảo hiểm khác như bảo hiểm thân vỏ, bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa,… đều là bảo hiểm tự nguyện, không thể thay cho bảo hiểm bắt buộc ô tô khi lực lượng chức năng yêu cầu xuất trình.

2. Bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền?

Để trả lời câu hỏi: “Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền?” thì cần căn cứ vào Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Theo quy định này, phí bảo hiểm bắt buộc ô tô trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe được quy định như sau:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

Xe tập lái

120% của phí xe cùng chủng loại

Xe Taxi

170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

Xe ô tô chuyên dùng

1

Xe cứu thương

1.119.000

2

Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải

3

Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế

1.023.600

Đầu kéo rơ-moóc

4.800.000

Xe buýt

Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu?

Để được hỗ trợ nhanh một số câu hỏi về Bảo Hiểm. Quý khách hàng vui lòng gọi Hotline của chúng tôi dưới đây.

NHÂN VIÊN TƯ VẤN 24/7

HÃY GỌI NGAY HOTLINE ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT

(*) Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

THÔNG TIN LIÊN HỆ MUA HÀNG


BMW HÀ NỘI

Phone: 0917.000.699

Email:bmwhanoicar@gmail.com

Website:https://bmw-hanoi.com.vn

Đăng ký Lái thử miễn phí tại nhà

Họ và tên

Số điện thoại

Địa chỉ Email

Dòng xe lái thử

Bạn có nhu cầu vay vốn không?

Không

Chọn giá xe :

1 - 2 tỷ VNĐ2 - 3 tỷ VNĐ3 - 5 tỷ VNĐ

0917.000.699